Khác
21 thg 11, 2019
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu D cho các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp
Câu trả lời
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:Người đại diện theo Ủy quyền của tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và lựa chọn cách thức nộp hồ sơ sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương, Quầy số 25, 26; Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP), Quầy số 29, tầng 1, Tháp A, Trung tâm Hành chính côngtỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu tờ khai ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Nếu hồ sơ hợp lệ (đủ về thành phần hồ sơ và tính pháp lý) cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ được hướng dẫn bằng văn bản để bổ sung hồ sơ. Trường hợp trả lại hồ sơ không giải quyết có văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hoặc lý do cần bổ sung do người có thẩm quyền ký.
- Cách 2: Truy cập vào trang tin điện tử: http://dichvucong.binhduong.gov.vn để nộp hồ sơ trực tuyến. Nếu hồ sơ đầy đủ đúng yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo tiếp nhận hồ sơ qua hộp thư điện tử cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ đúng yêu cầu, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
+ Bước 2:Đến ngày hẹn tổ chức/ cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận lại kết quả.Nếu nộp hồ sơ trực tuyến, mang bản gốc để đối chiếu, nộp lại.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương/Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
- Qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
-Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04);
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
-Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan xuất khẩu;
-Bản sao hoá đơn thương mại;
-Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn;
- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);
-Quy trình sản xuất ra hàng hoá (Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu);
-Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất) (Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu);
-Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất) (Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu);
-Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa (trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hóa mua trong nước trong quá trình sản xuất) (Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu).
Ghi chú: Lần đầu thương nhân đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại BQL (hồ sơ thương nhân phải được cập nhật 02 năm một lần).
Hồ sơ thương nhân bao gồm:
-Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O, ký C/O và mẫu con dấu của thương nhân (Mẫu số 01);
-Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có);
-Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) ra hàng hóa đề nghị cấp C/O (Mẫu số 02).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ 08 giờ làm việc đối với tất cả các phương tiện xuất khẩu.
+ 24 giờ làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức.
f)Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương và Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương và Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
g) Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D
h)Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 04 Thông tư số 22/2016/TT-BCT và Nghị định 31/2018/NĐ-CP).
+ Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O, ký C/O và mẫu con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 Thông tư số 22/2016/TT-BCT và Nghị định 31/2018/NĐ-CP).
+ Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) ra hàng hóa đề nghị cấp C/O (Mẫu số 02 Thông tư số 22/2016/TT-BCT và Nghị định 31/2018/NĐ-CP).
j)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: không
k)Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
- Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ Công Thương về việc Thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN.
- Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương thông tư quy định về xuất xứ hàng hóa.